Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP

THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC VÀ HUYỆN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TP. HÀ NỘI

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 5, Tập 1, xuất bản năm 2010 => Nhập: Toán 5*T.1*2010
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 9.

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học18626. NGỌC VĂN THI
    Từ điển Từ láy: Dành cho học sinh/ B.s.: Ngọc Văn Thi, Mai Bình, Ngọc Lam.- H.: Hồng Đức, 2022.- 311 tr.; 18 cm.
    Đầu bìa sách ghi: Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Viện Ngôn ngữ học
    Thư mục: tr. 309-310
    ISBN: 9786043612394
    Tóm tắt: Giải thích những từ láy tiếng Việt thông dụng, thường gặp trong đời sống hàng ngày; mỗi mục từ có kèm theo ví dụ minh hoạ
(Tiếng Việt; Từ láy; ) [Vai trò: Ngọc Lam; Mai Bình; ]
DDC: 495.9223 /Price: 60000đ /Nguồn thư mục: [C1HNOTTIVDI].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học15836. Khi lạm dụng trò chơi điện tử: Sách dành cho trẻ từ 6-12 tuổi/ Lời: Jennifer Moore - Mallinos ; Tranh: Gustavo Mazali ; Lê Ngọc dịch.- H.: Giáo dục, 2018.- 31tr.: tranh màu; 21cm.- (kỹ năng lựa chọn và ra quyết định)
    Thư mục: tr. 24
    Tóm tắt: T
(Kĩ năng sống; Dạy trẻ; ) [Vai trò: Lê Ngọc; Jennifer Moore - Mallinos; Gustavo Mazali; ]
DDC: 332.02400834 /Price: 34000đ /Nguồn thư mục: [C1HNOQOASSA].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học9813. Từ điển từ láy dành cho học sinh/ Nguyễn Quốc Khánh, Nguyễn Đình Phúc, Việt Phương, Minh Châu.- H.: Khoa học xã hội, 2015.- 303tr.; 18cm.
    Tóm tắt: Giải thích những từ láy tiếng Việt thông dụng, thường gặp trong đời sống hàng ngày, trong báo chí, văn học nhà trường. Mỗi mục từ có kèm theo ví dụ minh hoạ
(Tiếng Việt; Từ láy; Từ điển; ) [Vai trò: Nguyễn Quốc Khánh; Nguyễn Đình Phúc; Việt Phương; Minh Châu; ]
DDC: 495.9223 /Price: 35000đ /Nguồn thư mục: [C1HNOLBIGTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học6984. NGUYỄN QUỐC KHÁNH
    Từ điển từ láy dành cho học sinh/ Nguyễn Quốc Khánh, Nguyễn Đình Phúc, Việt Phương, Minh Châu.- H.: Từ điển Bách khoa, 2011.- 259tr.; 18cm.
    Tóm tắt: Giải thích những từ láy tiếng Việt thông dụng, thường gặp trong đời sống hàng ngày, trong báo chí, văn học nhà trường. Mỗi mục từ có kèm theo ví dụ minh hoạ
(Từ láy; Tiếng Việt; ) [Vai trò: Minh Châu; Nguyễn Quốc Khánh; Việt Phương; Nguyễn Đình Phúc; ]
DDC: 495.9223 /Price: 29.800đ /Nguồn thư mục: [C2HNOQOATPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học11344. ĐẶNG HỮU HOÀNG
    Kĩ năng soạn giáo án điện tử Powerpoint 2003/ Đặng Hữu Hoàng.- H.: Đại học Sư phạm, 2009.- 291tr.: Minh họa; 27cm.
(Công nghệ thông tin; Dạy học; Tin học; Điện tử học ứng dụng; Giáo án; ) [Vai trò: Đặng Hữu Hoàng; ]
DDC: 005.3 /Price: 100000đ /Nguồn thư mục: [C1HNOLBITTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học12221. Kỹ năng soạn thảo giáo án điện tử/ Đặng Hữu Hoàng.- H.: Đại học Sư phạm, 2009.- 291tr: hình vẽ, bảng; 27cm.
(Tin học; Soạn giáo án điện tử; ) [Vai trò: Đặng Hữu Hoàng; ]
DDC: 004 /Price: 100000đ /Nguồn thư mục: [C1HNOLBIVXT].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học11339. NGUYỄN LÂN
    Từ điển từ và ngữ Việt Nam/ Nguyễn Lân.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2006.- 2119tr; 24cm.
(Tiếng Việt; Từ ngữ; Từ điển; ) [Vai trò: Nguyễn Lân; ]
DDC: 495.9223 /Price: 240000đ /Nguồn thư mục: [C1HNOLBITTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học11170. Luật Giao dịch điện tử.- H.: Chính trị Quốc gia, 2005.- 43tr.; 19cm..
(Giao dịch; Luật; Pháp luật Việt Nam; Điện tử; )
DDC: 343.59709 /Price: 4500đ /Nguồn thư mục: [C1HNOLBITTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học11808. Từ điển từ láy Tiếng Việt/ Hoàng Văn Hành (ch.b), Hà Quang Năng, Nguyễn Văn Khang....- H.: Giáo dục, 1995.- 607tr.; 21cm.- (Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn Quốc gia. Viện Ngôn ngữ)
(Ngôn ngữ; Tiếng Việt; Từ láy; Từ điển; ) [Vai trò: Hoàng Văn Hành; Phạm Hùng Việt; Nguyễn Văn Khang; Nguyễn Công Đức; ]
DDC: 495.9223 /Price: 40000đ /Nguồn thư mục: [C1HNOLBIVHU].

Trang sau |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, hàng trăm thư viện có quy mô nhỏ đã nhanh chóng thực hiện tự động hóa trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.