Marc 21 DDC KHTG KD KHTG CD

MỤC LỤC LIÊN HỢP

THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC VÀ HUYỆN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TP. HÀ NỘI

Giới hạn kết quả tìm kiếm bằng dấu *:
Ví dụ: Toán 5, Tập 1, xuất bản năm 2010 => Nhập: Toán 5*T.1*2010
Tên sách hoặc ISBN:
Thư viện:
Tìm thấy: 111.

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học7723. VŨ DƯƠNG THUỴ
    255 bài toán đại số chọn lọc: Sửa chữa và bổ sung bộ sách 400 bài toán chọn lọc đã xuất bản/ Vũ Dương Thuỵ, Trương Công Thành, Nguyễn Ngọc Đạm.- In lần thứ 6.- H.: Giáo dục, 2004.- 219tr.; 21cm.
(Bài toán; Trung học cơ sở; Đại số; Toán; ) [Vai trò: Vũ Dương Thuỵ; Trương Công Thành; Nguyễn Ngọc Đạm; ]
DDC: 512.0076 /Price: 13500đ /Nguồn thư mục: [C2HNOUHODHU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1572. Câu hỏi trắc nghiệm Đại số 8/ Phan Văn Đức.- Đà Nẵng: Đà Nẵng, 2004.- 156tr.: hình vẽ; 24cm.
(Câu hỏi trắc nghiệm; Đâị số; Lớp 8; ) [Vai trò: Phan Văn Đức; ]
DDC: 516.0076 /Price: 17000đ /Nguồn thư mục: [C2HNOLBINTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học4416. VŨ HỮU BÌNH
    Ôn tập đại số 9/ B.s.: , Tôn Thân.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2004.- 163tr.; 21cm.
(Ôn tập; Đại số; Lớp 9; ) [Vai trò: Vũ Hữu Bình; Tôn Thân; ]
DDC: 512.0076 /Price: 7.500đ /Nguồn thư mục: [C2HNOQOANMY].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1495. Toán nâng cao tự luận và trắc nghiệm đại số 8/ Nguyễn Văn Lộc.- H.: Giáo dục, 2004.- 311tr.; 24cm.
(Trắc nghiệm; Lớp 8; Đại số; ) [Vai trò: Nguyễn Văn Lộc; ]
DDC: 512.0076 /Price: 27000đ /Nguồn thư mục: [C2HNOLBINTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học4906. VŨ DƯƠNG THUỴ
    Toán nâng cao và các chuyên đề Đại số toán 7/ Vũ Dương Thuỵ (ch.b.), Nguyễn Ngọc Đạm.- H.: Giáo dục, 2004.- 159tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
(Giải bài tập; Nâng cao; Toán; Lớp 7; ) [Vai trò: Vũ Dương Thụy; Nguyễn Ngọc Đạm; ]
DDC: 510.76 /Price: 14500đ /Nguồn thư mục: [C2HNOQOANMY].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học1483. NGUYỄN VĨNH CẬN
    Toán nâng cao đại số 8/ Nguyễn Vĩnh Cận.- H.: Đại học sư phạm, 2004.- 227tr.; 24cm.
(Bài tập; Lớp 8; Toán; Trung học cơ sở; Đại số; )
DDC: 510.0076 /Price: 19000đ /Nguồn thư mục: [C2HNOLBINTH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học4415. NGÔ HỮU DŨNG
    Vở bài tập đại số 9. T.2/ Ngô Hữu Dũng.- Tái bản lần thứ 5.- H.: Giáo dục, 2004.- 111tr.: hình vẽ; 21cm.
(Vở bài tập; Lớp 9; Đại số; ) [Vai trò: Ngô Hữu Dũng; Trần Kiều; ]
DDC: 512.0076 /Price: 4500đ /Nguồn thư mục: [C2HNOQOANMY].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học4908. NGUYỄN QUANG HANH
    Kiến thức cơ bản và nâng cao toán 7 Đại số: Trung học cơ sở - Quyển. Theo chương trình thcs. T.2/ B.s: Nguyễn Quang Hanh,Vũ Ninh Giang.- H.: Nxb. Hà Nội, 2002.- 162tr.: hình vẽ; 24cm.
    Theo chương trình cải cách mới
(Lớp 7; Toán học; ) {Trung học cơ sở; } |Trung học cơ sở; | [Vai trò: Ngô Long Hậu; Nguyễn Quang Hanh; ]
DDC: 510.76 /Price: 9500đ /Nguồn thư mục: [C2HNOQOANMY].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học7213. NGUYỄN NGỌC HUÂN
    Toán nâng cao đại số 9/ Nguyễn Ngọc Huân, Nguyễn Đức Chí C b,Hoàng Chúng.....- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2001.- 337tr.: hình vẽ, bảng; 21cm.
(Đại số; Lớp 9; ) [Vai trò: Nguyễn Ngọc Huân; Nguyễn Chí Đức; Hoàng Chung; Hồ Thiệu Hùng; ]
DDC: 512 /Price: 22.000đ /Nguồn thư mục: [C2HNOQOATPH].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học8034. VŨ HỮU BÌNH
    Toán nâng cao đại số 8/ Vũ Hữu Bình.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Nhà xuất bản Giáo dục, 1999.- 151tr.: bảng; 24cm.
(Toán; Lớp 8; Đại số; ) [Vai trò: Vũ Hữu Bình; ]
DDC: 512 /Price: 60500đ /Nguồn thư mục: [C2HNOUHOPTU].

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học4429. VŨ DƯƠNG THUỴ
    36 đề ôn luyện cuối tuần Toán 9 - Đại số/ Vũ Dương Thuỵ (ch.b.), Cao Quỳnh Giao, Lê Thị Thanh Hằng.- =##.- 203tr.; 24cm.
    ISBN: 9786040202239
(Lớp 9; Toán; Đại số; Đề kiểm tra; ) [Vai trò: Lê Thị Thanh Hằng; Cao Quỳnh Giao; Vũ Dương Thuỵ; ]
DDC: 512.0076 /Price: 35000đ /Nguồn thư mục: [C2HNOQOANMY].

Trang Đầu |Trang trước |
VUC là mục lục liên hợp, dành cho các thư viện sử dụng hệ thống tự động hóa thư viện VietBiblio có thể tìm kiếm và khai thác nhanh chóng dữ liệu thư mục bao gồm hình ảnh bìa sách.
Với VietBiblio, hàng trăm thư viện có quy mô nhỏ đã nhanh chóng thực hiện tự động hóa trong điều kiện còn khó khăn về kinh phí và nguồn nhân lực.